Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
>> Tuyển sinh 2024: Những trường Đại học đang xét học bạ vào ngành Kinh tế
>> Tổng hợp điểm chuẩn theo ngành của các trường ĐH những năm gần đây
>> 3 đợt thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội: Lộ diện hai thủ khoa đạt 129 điểm
Trong suốt quá trình hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội đã không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và phục vụ cộng đồng. Trường đã khẳng định vị thế là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực thể dục thể thao, là nơi nuôi dưỡng và bồi đắp những ước mơ, hoài bão của biết bao thế hệ sinh viên.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, các chuyên ngành đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, đời sống sinh viên, thành tích và giải thưởng, cũng như những định hướng phát triển trong tương lai của Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Physical Education and Sports
- Mã trường: TDH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Cao học - Liên thông
- Địa chỉ: Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội
- SĐT: 0243.386.6058
- Email: tuyensinh.tdh@gmail.com
- Website: http://dhsptdtthanoi.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/SPTDTTHN/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
* Đối với ngành Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao
Thi năng khiếu TDTT trực tiếp tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội:
- Đợt 1: các ngày 05 - 06/07/2024;
- Đợt 2: các ngày 06 - 07/09/2024.
* Đối với ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh
- Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương (hình thức giáo dục thường xuyên).
- Thí sinh có sức khoẻ tốt, không bị khuyết tật, dị hình. Chiều cao nam từ 1.65m và nữ từ 1.55m trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập lớp 12, kết quả học tập lớp 12 và thi năng khiếu;
- Phương thức 4: Thi tuyển năng khiếu TDTT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Ngành Giáo dục Thể chất
Phương thức 1:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên;
- Các trường hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào:
- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
- Thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội tổ chức đạt loại xuất sắc từ 9.0 trở lên (theo thang điểm 10).
Phương thức 2:
- Do Bộ GD&ĐT công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
b. Ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Phương thức 1:
- Học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Phương thức 2:
- Do Bộ GD&ĐT công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
c. Phương thức tuyển sinh ngành Huấn luyện thể thao
Phương thức 1:
- Học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,0 trở lên. Các trường hợp đặc biệt do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
- Các trường hợp sau không phải áp dụng ngưỡng đầu vào:
- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu TDTD do Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội tổ chức đạt 9,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Phương thức 2:
- Do Bộ GD&ĐT công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét thẳng
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
5. Học phí
Học phí của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội như sau:
Khối ngành | Năm học 2023 - 2024 | 2024 - 2025 | 2025-2026 |
Khối ngành I: Khoc học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.410 | 1.590 | 1.790 |
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Khách sạn - du lịch - thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh quốc phòng | 1.500 | 1.690 | 1.910 |
- Học phí đối với sinh viên chính quy ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
II. Các ngành tuyển sinh
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
1 |
7140206 |
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
T00, T02, T05, T08 | 75 | |
406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
T00, T02, T05, T08 | 280 | |||
303 |
Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo |
T00, T02, T05, T08 | 25 | |||
2 |
7140208 |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
C00, C19, C20, D66 | 05 | |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
C00, C19, C20, D66 | 18 | |||
303 |
Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo |
C00, C19, C20, D66 | 07 | |||
3 |
7810302
|
405 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
T00, T02, T05, T08 | 25 | |
406 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
T00, T02, T05, T08 | 100 | |||
303 |
Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo |
T00, T02, T05, T08 | 10 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội như sau:
Tên ngành |
Năm 2018 |
Năm 2020 |
Năm 2022 |
Giáo dục thể chất |
17,5 |
16,5 |
- Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 26,00 - Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 25,42 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
|
|
- Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 - Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 |