Trường Đại học Điện lực

Cập nhật: 05/04/2024 icon
 Trường đại học Điện lực công bố phương án tuyển sinh năm 2024, theo đó trường sẽ tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia.

Trường Đại học Điện lực

Đại học Điện lực, hay còn được gọi là Trường Đại học Điện lực (Electric Power University - EPU), là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử và công nghệ thông tin. Với bề dày lịch sử hơn 60 năm xây dựng và phát triển, EPU đã trở thành địa chỉ tin cậy cho hàng nghìn sinh viên đến học tập và rèn luyện, cung cấp cho xã hội hàng ngàn kỹ sư, công nghệ cao, quản lý giỏi trong nhiều lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG

Sơ lược về Trường Đại học Điện lực

Trường Đại học Điện lực được thành lập năm 1959 với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Điện lực, tiền thân của các trường Đại học Bách khoa, Đại học Công nghiệp Hà Nội và Đại học Điện lực ngày nay. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, EPU đã khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên bản đồ giáo dục Việt Nam.

Với cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, chương trình đào tạo được liên tục cập nhật và hiện đại hóa, EPU đã và đang góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Các ngành đào tạo của EPU bao gồm: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Quản lý công nghiệp; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính - ngân hàng; Thương mại điện tử; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành... Ngoài ra, EPU còn đào tạo cả ở bậc sau đại học.

Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập chất lượng

Trường Đại học Điện lực có 2 cơ sở đào tạo chính:

  • Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

Cả hai cơ sở đều được đầu tư xây dựng với những trang thiết bị, phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành hiện đại, đáp ứng tối đa nhu cầu học tập và rèn luyện của sinh viên. Ngoài ra, EPU còn có nhiều trang thiết bị, phòng thí nghiệm chuyên sâu để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên.

Môi trường học tập tại EPU rất năng động, sôi nổi với nhiều hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, hội nghị, hội thảo khoa học được tổ chức thường xuyên. Các trang thiết bị hiện đại như internet tốc độ cao, hệ thống thư viện điện tử, hệ thống giám sát và quản lý đào tạo online... tạo điều kiện tối ưu cho sinh viên học tập và nghiên cứu.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024

Thời gian và phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Điện lực tuyển sinh theo các phương thức sau:

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:
    • Đợt 1: Từ ngày 04/03/2024 đến 20/06/2024
    • Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1
  1. Xét tuyển kết hợp:
    • Đợt 1: Từ ngày 04/03/2024 đến 20/06/2024
    • Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1
  1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
    • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Điện lực
  1. Xét tuyển thẳng:
    • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT/BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Điều kiện và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:
    • Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
  1. Xét tuyển kết hợp:
    • Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35) trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/07/2024 và có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
    • Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35) trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/07/2024 và có điểm thi 02 môn tốt nghiệp THPT 2024 còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.
  1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
    • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2024. Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi.
  1. Xét tuyển thẳng:
    • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

HỌC PHÍ VÀ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO

Mức học phí

Mức học phí của Trường Đại học Điện lực như sau:

Khối ngành Năm học 2021 - 2022 Năm học 2022 - 2023 Năm 2023 - 2024 Năm học 2024 - 2025
Khối Kinh tế 1.430.000 1.430.000 1.570.000 *
Khối Kỹ thuật 1.595.000 1.595.000 1.750.000 *

*Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

Các ngành tuyển sinh

Trường Đại học Điện lực tuyển sinh vào các ngành sau:

STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, D07, D01 600
2 Quản lý công nghiệp 7501601 A00, A01, D07, D01 100
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302 A00, A01, D07, D01 320
4 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D07, D01 320
5 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07, D01 600
6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D07, D01 150
7 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, D07, D01 180
8 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 A00, A01, D07, D01 160
9 Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D07, D01 150
10 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D07, D01 210
11 Quản lý năng lượng 7510302 A00, A01, D07, D01 80
12 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 A00, A01, D07, D01 80
13 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, D07, D01 60
14 Kế toán 7340301 A00, A01, D07, D01 200
15 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D07, D01 250
16 Tài chính - ngân hàng 7340201 A00, A01, D07, D01 150
17 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D07, D01 80
18 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D07, D01 120
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D07, D01 120

*Lưu ý: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng có thể thay đổi theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Điện lực.

Điểm trúng tuyển qua các năm

Dưới đây là bảng điểm trúng tuyển của một số ngành tại Trường Đại học Điện lực trong những năm gần đây:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Quản trị kinh doanh 15,50 17,00 22,00 23,25 25,00
Tài chính - Ngân hàng 15,00 16,00 21,50 23,65 24,00
Kế toán 15,00 17,00 22,00 23,40 24,00
Kiểm toán 15,00 15,00 19,50 23,00 23,00
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 16,00 18,00 22,75 22,50 23,00
Quản lý công nghiệp 14,00 15,00 17,00 20,50 19,00
Quản lý năng lượng 14,00 15,00 17,00 18,00 18,00
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 14,00 17,00 23,50 24,25 25,50
Công nghệ thông tin 16,50 20,00 24,25 24,40 26,00

| Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động

Điểm trúng tuyển qua các năm

Dưới đây là bảng điểm trúng tuyển của một số ngành tại Trường Đại học Điện lực trong những năm gần đây:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 15,00 15,00 21,50 23,50 22,00
Kỹ thuật nhiệt 14,00 15,00 16,50 18,50 18,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 14,00 15,00 16,00 16,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật năng lượng 14,00 15,00 16,00 17,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 14,00 15,00 16,00 17,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15,00 16,00 20,00 23,00 22,50
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15,00 15,00 19,00 24,50 22,00
Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến) 14,00 16,00 23,50 - -
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - 15,00 20,00 23,75 22,00
Thương mại điện tử - - - 24,65 25,50

Nguồn: tuyensinhso.vn

Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com