STT
MÃ ĐKXT
NGÀNH ĐÀO TẠO
ĐIỂM CHUẨN
TỔ HỢP
XÉT TUYỂN
I
Đại học
Chương trình đại trà
1
7220201
Ngành Ngôn ngữ Anh
24
D01, D72, D78, D96
2
7340101
Ngành Quản trị kinh doanh
25.5
A00, A01,
D01, D96
3
7340115
Ngành Marketing
27.5
4
7340116
Ngành Bất động sản
23.02
5
7340120
Ngành Kinh doanh quốc tế
27.2
6
7340201
Ngành Tài chính – Ngân hàng
20.67
7
7310101
Ngành Kinh tế
25.5
8
7340301
Ngành Kế toán
21.13
II
Đại học
Chương trình đặc thù
1
7340405D
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
23.58
A00, A01, D01, D96
2
7810103D
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
22.9
D01, D72, D78, D96
3
7810201D
Ngành Quản trị khách sạn
23.02
4
7810202D
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
23.55
III
Đại học
Chương trình quốc tế
1
7340101Q
Ngành Quản trị kinh doanh
20
A00, A01, D01, D96
2
7340115Q
Ngành Marketing
20
3
7340120Q
Ngành Kinh doanh quốc tế
20
4
7340301Q
Ngành Kế toán
20
IV
Đại học
Chương trình chất lượng cao
1
7340101C
Ngành Quản trị kinh doanh
21.3
A00, A01, D01, D96
2
7340115C
Ngành Marketing
23.27
3
7340120C
Ngành Kinh doanh quốc tế
22.23
4
7340201C
Ngành Tài chính – Ngân hàng
22.65
5
7340301C
Ngành Kế toán
23.83
6
7810201C
Ngành Quản trị khách sạn
24.2
D01, D72, D78, D96
2. Diện đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT)
STT
MÃ ĐKXT
NGÀNH ĐÀO TẠO
ĐIỂM CHUẨN
TỔ HỢP
XÉT TUYỂN
I
Đại học
Chương trình đại trà
1
7220201
Ngành Ngôn ngữ Anh
26.67
D01, D72, D78, D96
2
7340101
Ngành Quản trị kinh doanh
27.1
A00, A01,
D01, D96
3
7340115
Ngành Marketing
27.5
4
7340116
Ngành Bất động sản
26
5
7340120
Ngành Kinh doanh quốc tế
28
6
7340201
Ngành Tài chính – Ngân hàng
26.7
7
7310101
Ngành Kinh tế
27.5
8
7340301
Ngành Kế toán
27
II
Đại học
Chương trình đặc thù
1
7340405D
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
25.37
A00, A01, D01, D96
2
7810103D
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
25.71
D01, D72, D78, D96
3
7810201D
Ngành Quản trị khách sạn
25.5
4
7810202D
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
25
III
Đại học
Chương trình quốc tế
1
7340101Q
Ngành Quản trị kinh doanh
20
A00, A01, D01, D96
2
7340115Q
Ngành Marketing
20
3
7340120Q
Ngành Kinh doanh quốc tế
20
4
7340301Q
Ngành Kế toán
20
IV
Đại học
Chương trình chất lượng cao
1
7340101C
Ngành Quản trị kinh doanh
25.77
A00, A01, D01, D96
2
7340115C
Ngành Marketing
25.7
3
7340120C
Ngành Kinh doanh quốc tế
26.02
4
7340201C
Ngành Tài chính – Ngân hàng
25.3
5
7340301C
Ngành Kế toán
25.52
6
7810201C
Ngành Quản trị khách sạn
25
D01, D72, D78, D96
3. Cách tính Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
+Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:
Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3
ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3; tính tương tự cho các môn còn lại.
Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét tuyển.
+Quy đổi điểm đối với thí sinh nộp các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong hồ sơ ĐKXT:
Chứng chỉ
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
6
7
8
9
10
TOEFL ITP
450 - 474
475 - 499
500 - 524
525 – 544
Từ 545 trở lên
TOEFL iBT
45 - 52
53 - 60
61 - 68
69 -75
Từ 76 trở lên
IELTS
4.0
4.5
5.0
5.5
Từ 6.0 trở lên
TOEIC
405 - 450
455 - 500
505 - 550
555 - 600
Từ 605 trở lên
Nhà trường sẽ sử dụng điểm quy đổi này để xét tuyển (không sử dụng điểm trung bình môn học tiếng Anh trong học bạ THPT) nếu thí sinh nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn học (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn học (không nhân hệ số).
- Xét tuyển:
+ Trường xét tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ đạt kết quả sơ tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm đạt kết quả sơ tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên theo thứ tự đối tượng ĐKXT từ 1 đến 4 (áp dụng riêng đối với diện đăng ký Ưu tiên xét tuyển thẳng) và điểm từ cao xuống thấp của môn chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn.
4. Điều kiện công nhận thí sinh trúng tuyển và nhập học
- Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 tùy theo từng diện đăng ký xét tuyển vào Trường.
- Có Điểm xét tuyển (tính theo quy định tại mục 3) bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn của từng ngành đào tạo, chương trình đào tạo tương ứng được quy định tại mục 1 và 2./.
ĐỪNG BỎ QUA BÀI VIẾT BÊN DƯỚI:
X3 doanh số thực chiến không màu mè, đọc là làm luôn!
Top 13 Công Cụ Tìm Kiếm Hottrend Để Tăng Tương Tác
Top 48 Công Cụ Nghiên Cứu Từ Khóa Tốt Nhất
7 Quy Tắc Tối Ưu Fanpage Chuẩn Seo
Hướng Dẫn Tạo Nhóm Facebook Trăm Nghìn Thành Viên Từ A-Z
Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com
Cảm ơn bạn đã hoàn thành form. Hãy nhấn vào liên kết dưới đây để tải tệp:
Tải xuống tệp