Ngành Sư phạm Sinh học

Cập nhật: 29/07/2023 icon
Ngành đào tạo:           SƯ PHẠM SINH HỌC (Biology Teacher Education)

Ngành Sư phạm Sinh học

Trình độ đào tạo:        Đại học

Thời gian đào tạo:       4 năm

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung

Đào tạo giáo viên trung học phổ thông trình độ đại học, dạy môn Sinh học. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học, thuộc khối ngành Sư phạm có khả năng là giáo viên dạy môn Sinh học ở các trường Trung học cơ sở, Trung học chuyên nghiệp. Có khả năng tham gia nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu thuộc ngành Sinh học, Sinh thái học, Môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

Mục tiêu cụ thể

Về phẩm chất đạo đức

Có phẩm chất cơ bản của nhà giáo trong nhà trường XHCN Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu người học, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của nhà giáo.

Về kiến thức

- Có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo dạy được môn Sinh học ở trường phổ thông. Biết phương pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học, giáo dục bằng con đường tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học. Biết xây dựng các giả thuyết khoa học, soạn đề cương nghiên cứu, triển khai nghiên cứu, viết báo cáo khoa học, ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

- Có khả năng đáp ứng các yêu cầu về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở phổ thông, có đủ năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị tiên tiến, hiện đại trong dạy học để nâng cao chất lượng giờ dạy. Đồng thời nắm được các nhiệm vụ phát triển giáo dục về quy mô, chất lượng, hiệu quả… phục vụ sự Nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Có khả năng học tập nâng cao lên trình độ Thạc sỹ và Tiến sỹ.

H- iểu được các kiến thức về tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục, khoa học đã được đào tạo để tích hợp giáo dục dân số, môi trường, sức khỏe sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội khác vào nội dung bài học sinh học.

Về kỹ năng

Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm, ứng dụng các thành tựu khoa học trong thực tiễn sản xuất, đời sống và dạy cho học sinh học những điều đó.

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Danh mục các học phần bắt buộc

Kiến thức giáo dục đại cương

1

Triết học Mác – Lênin

10

Tin học

2

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

11

Tâm lý học

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học

12

Giáo dục học

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

13

Quản lý hành chính Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục và đào tạo

5

Tư tưởng Hồ Chí Minh

14

Toán cao cấp E

6

Ngoại ngữ

15

Xác suất - Thống kê

7

Giáo dục Thể chất

16

Vật lý học đại cương

8

Giáo dục Quốc phòng

17

Hóa học đại cương và hóa học vô cơ

9

Phương pháp nghiên cứu khoa học

18

Hóa học hữu cơ

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1

Sinh học phân tử

9

Giải phẫu học người

2

Sinh học tế bào

10

Sinh lý học người và động vật

3

Động vật học 1

11

Di truyền học

4

Động vật học 2

12

Vi sinh vật học

5

Thực vật học 1

13

Sinh thái học, Môi trường và Đa dạng Sinh học

6

Thực vật học 2

14

Tiến hóa

7

Hóa sinh học

15

Thực tập nghiên cứu thiên nhiên

8

Sinh lý học thực vật

16

Lý luận dạy học môn Sinh học

Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

Sinh học phân tử

Học phần Sinh học phân tử nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các đại phân tử, chủ yếu là protein và axit nucleic, các cấu trúc và bào quan của tế bào ở mức độ phân tử; nghiên cứu sinh học phân tử một số quá trình sống như tổng hợp và phân giải các chất, phiên mã và dịch mã, hoạt động của phage, những vấn đề hiểu biết về ung thư v.v…, các quá trình cơ bản xảy ra ở mức phân tử liên quan đến protein và axit nucleic; đề cập đến một số phản ứng in vitro liên quan đến axit nucleic, làm cơ sở cho các kỹ thuật di truyền ứng dụng trong thực tế, các công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh vật v.v…

Sinh học tế bào

Học phần này trình bày cấu tạo và chức năng từng phần trong cấu trúc tế bào sống, các quá trình sống cơ bản trong tế bào sống như: sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào; một số ứng dụng cơ bản của công nghệ tế bào hiện đại trong chọn giống.

Động vật học 1

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các ngành, các lớp đại diện cho động vật không xương sống; sơ đồ cấu tạo của ngành, các đặc điểm về hình thái cấu tạo, sinh sản, phát triển, phân loại và vai trò của chúng đối với thiên nhiên và con người; các phương pháp giải phẫu các đối tượng dùng trong giảng dạy ở đại học và trung học.

Động vật học 2

Học phần này bao gồm các kiến thức về cấu tạo hình thái giải phẫu, hoạt động sống, phân loại, sinh thái, nguồn gốc tiến hóa và ý nghĩa thực tiễn của các lớp trong ngành động vật có Dây sống (ĐVDS); giải phẫu so sánh các hệ cơ quan (bộ xương, hệ cơ, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, sinh dục…); giới thiệu khái quát về sự phân bố của động vật trên trái đất.

Thực vật học 1

Nội dung bao gồm: Những đặc điểm cấu tạo điển hình của tế bào thực vật. Hình dạng, cấu tạo và chức năng của từng loại tế bào (các loại mô) trong cơ thể thực vật; những đặc trưng cơ bản về hình dạng bên ngoài, cấu tạo bên trong của các cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá), cơ quan sinh sản (hoa, hạt và quả); Sự sinh sản và chu trình phát triển của các Ngành thực vật, từ Rêu đến thực vật có hoa; sự tiến hóa hình thái, cấu tạo giải phẫu từ thực vật chưa có hạt đến thực vật có hạt, từ thực vật chưa có hoa đến thực vật có hoa; kỹ năng làm các tiêu bản hiển vi kỹ năng quan sát, mô tả, phân biệt các loại mô trong cơ thể thực vật.

Thực vật học 2

Học phần cung cấp các kiến thức chung về giới thực vật; những căn cứ để phần chia giới thực vật thành các bậc đơn vị khác nhau: loài, họ, lớp, ngành và nhóm ngành; cũng như các đặc điểm chứng minh quan hệ họ hàng và chiều hướng tiến hóa của các nhóm, ngành thực vật.

Hóa sinh học  

Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản, hiện đại về cấu tạo hóa học, về chức năng sinh học của các nhóm hợp chất cấu tạo tế bào, điều tiết các hoạt động sống (protein, axit nucleic, gluxit, lipit, vitamin, enzim, hormon), về cơ chế quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể sống.

Sinh lý học thực vật   

Học phần Sinh lý học thực vật bao gồm các kiến thức cơ bản, hiện đại có tính quy luật về các quá trình sinh lý diễn ra trong cở thể thực vật (trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng, quang hợp, hô hấp, sinh trưởng phát triển,…), mối quan hệ giữa các quá trình sống của cơ thể với môi trường, khả năng ứng dụng và điều khiển các quá trình sinh lý của cây trồng theo hướng có lợi nhất cho con người – thu hoạch tốt nhất về năng suất và chất lượng trồng trọt nhằm tăng chất lượng, hiệu quả trong trồng trọt.

Giải phẫu học người   

Nội dung của học phần Giải phẫu người là nghiên cứu cơ thể con người ở mức đại thể và theo phương pháp hệ thống (các bộ phận trong cơ thể được mô tả theo hệ thống các cơ quan cùng làm một chức năng nhất định). Trong cơ thể người có các hệ cơ quan: hệ cơ, hệ xương, hệ thần kinh và giác quan, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết, hệ niệu tiết, hệ nội tiết, hệ sinh dục nam, hệ sinh dục nữ.

Sinh lý học người và động vật

Quy luật thực hiện các chức năng của các hệ cơ quan và cơ quan của động vật và người đó là hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, thân nhiệt, trao đổi chất và năng lượng, hệ nội tiết, hệ sinh sản, hệ thần kinh và phân tích quan.

Di truyền học 

Trang bị kiến thức cơ bản về di truyền học. Biết ứng dụng các kiến thức di truyền vào trong sản xuất, đời sống, tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt. Có kỹ năng làm một số phép lai, gây đột biến, làm các tiêu bản về nhiễm sắc thể, nguyên lý phân tích izozim, AND…

Vi sinh vật học

Vi sinh học là khoa học nghiên cứu sự sống hiển vi bao gồm các nhóm VSV và các dạng sống vô bào (virút), bao gồm một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh về sự sống: hình thái, trao đổi chất, các quá trình biến dị và di truyền, miễn dịch…; một số thực hành, đặt một số thí nghiệm nghiên cứu về enzym, trao đổi chất, sử dụng các phương pháp nhuộm màu, sử dụng kính hiển vi… và một số kỹ năng liên hệ với thực tiễn sản xuất và đời sống.

Sinh thái học, Môi trường và Đa dạng sinh học

Học phần Sinh thái học và môi trường bao gồm hai phần:

Phần 1 gồm các kiến thức về môi trường sống và quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống của chúng, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.

Phần 2 gồm các nội dung về tài nguyên thiên nhiên, tác động của con người đến môi trường, các nguyên nhân gây suy thoái môi trường, các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; giới thiệu về đa dạng sinh học nói chung và của Việt Nam nói riêng; ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đa dạng sinh học.

Tiến hóa

Nội dung chủ yếu là bằng chứng, nguyên nhân, cơ chế, phương thức, chiều hướng tiến hóa; trình bày tóm tắt lịch sử phát triển tư tưởng tiến hóa, tập trung vào học thuyết tiến hóa hiện đại; những nét chủ yếu về sự phát sinh sự sống trên trái đất, lịch sử phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, sự phát sinh loài người. phác họa bức tranh chung về sự phát triển liên tục của vật chất.

Thực tập nghiên cứu thiên nhiên

Học phần thực tập nghiên cứu thiên nhiên nhằm củng cố các kiến thức về thực vật học, động vật học, sinh thái học và môi trường. Giúp sinh viên làm quen với quan sát thiên nhiên, hiểu biết các quy luật Sinh thái học, ham thích nghiên cứu, thu thập xử lý các mẫu vật để sử dụng cho giảng dạy. Mặt khác nội dung của học phần cũng giúp cho sinh viên phát trỉên các kỹ năng quan sát, điều tra khảo sát, các phuơng pháp làm việc ngoài thực địa, tình yêu với thiên nhiên.

Phương pháp dạy học bộ môn

Nội dung học phần bao gồm: mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học sinh học ở trường phổ thông trung học.

Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com