Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ – ĐHQG TP.HCM
Ký hiệu: QSQ
Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: (028) 37244270; Fax: (028) 37244271
Website: hcmiu.edu.vn
>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
>> Điểm chuẩn năm 2023 theo xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM
>> Điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét Học bạ THPT
>> ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ, ĐHQG-TPHCM
1. Các phương thức xét tuyển năm 2023:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
- Chỉ tiêu: 50% – 70%
- Mã phương thức: 100
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tham gia và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
Không quy đổi
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)
- Chỉ tiêu: 5% – 15%
- Mã phương thức: 302
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2023 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2023.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
Không quy đổi
+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu: 1%
* Phương thức 3.1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
- Mã phương thức: 301
- Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
* Phương thức 3.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023
- Mã phương thức: 303
- Đối tượng xét tuyển: Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS- THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí chính:
> Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm
> Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
+ Tiêu chí kết hợp:
> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
> Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các thí sinh được giới thiệu theo các tiêu chí đã được quy định theo chỉ tiêu đã phân bố. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM hoặc ĐGNL do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG-HN) (thông báo chính thức sau khi có quy định của ĐHQG-HCM)
- Chỉ tiêu: 10% – 45%.
- Mã phương thức: 401
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM hoặc ĐHQG-HN tổ chức năm
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
- Chỉ tiêu: 5% – 10%.
- Mã phương thức: 500
- Đối tượng xét tuyển:
+ Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A- Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển chương trình trong nước:
> Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.
> Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau (*)
Chứng chỉ quốc tế
Điểm tối thiểu
Thang điểm
SAT – Scholastic Assessment Test
500 mỗi phần thi
1.600
ACT – American College Testing
19
36
IB – International Baccalaureate
26
42
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level
B-A*
E-A*
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank
75
99.95
(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)
- Chỉ tiêu: 10% – 20%.
- Mã phương thức: 200
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
+ Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.
+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
Không quy đổi
2. Thông tin các ngành xét tuyển
Mã trường: QSQ
STT
Ngành học
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
I
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG
1960
1
Quản trị Kinh doanh
7340101
A00; A01; D01; D07
320
2
Tài chính – Ngân hàng
7340201
A00; A01; D01; D07
200
3
Kế toán
7340301
A00; A01; D01; D07
60
4
Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) (dự kiến)
7310101
A00; A01; D01; D07
40
5
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01, D09, D14, D15
90
6
Công nghệ Thông tin
7480201
A00; A01
50
7
Khoa học Dữ liệu
7460108
A00; A01
50
8
Khoa học Máy tính
7480101
A00; A01
50
9
Công nghệ Sinh học
7420201
A00; B00; B08; D07
180
10
Công nghệ Thực phẩm
7540101
A00; A01; B00; D07
80
11
Hóa học (Hóa sinh)
7440112
A00; B00; B08; D07
60
12
Kỹ thuật Hóa học
7520301
A00; A01; B00; D07
60
13
Kỹ thuật Môi trường
7520320
A00; A02; B00; D07
30
14
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
7520118
A00; A01; D01
80
15
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
A00; A01; D01
150
16
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
7520207
A00; A01; B00; D01
50
17
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
A00; A01; B00; D01
80
18
Kỹ thuật Y Sinh
7520212
A00; B00; B08; D07
120
19
Kỹ thuật Xây dựng
7580201
A00; A01; D07
40
20
Quản lý Xây dựng
7580302
A00; A01; D01; D07
40
21
Kỹ thuật Không gian
7520121
A00; A01; A02; D90
30
22
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)
7460112
A00; A01
60
23
Thống kê (Thống kê ứng dụng) (dự kiến)
7460201
A00, A01
40
II
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT VỚI ĐH NƯỚC NGOÀI
870
1
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham (UK)
50
1.1
Công nghệ Thông tin (2+2)
7480201_UN
A00; A01
10
1.2
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_UN
A00; A01; D01; D07
10
1.3
Công nghệ Sinh học (2+2)
7420201_UN
A00; B00; B08; D07
15
1.4
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2)
7520207_UN
A00; A01; B00; D01
5
1.5
Công nghệ Thực phẩm (2+2)
7540101_UN
A00; A01; B00; D07
10
2
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK)
105
2.1
Khoa học Máy tính (2+2)
7480101_WE2
A00; A01
20
2.2
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_WE
A00; A01; D01; D07
20
2.3
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2)
7520207_WE
A00; A01; B00; D01
10
2.4
Công nghệ Sinh học (2+2)
7420201_WE2
A00; B00; B08; D07
15
2.5
Ngôn ngữ Anh (2+2)
7220201_WE2
D01, D09, D14, D15
40
3
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology (New Zealand)
10
3.1
Quản trị Kinh doanh (1+2/ 1.5+1.5)
7340101_AU
A00; A01; D01; D07
10
4
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia)
30
4.1
Quản trị kinh doanh (2+2)
7340101_NS
A00; A01; D01; D07
30
5
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH SUNY Binghamton (USA)
25
5.1
Kỹ thuật Máy tính (2+2)
7480106_SB
A00; A01
10
5.2
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (2+2)
7520118_SB
A00; A01; D01
10
5.3
Kỹ thuật Điện tử (2+2)
7520207_SB
A00; A01; B00; D01
5
6
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA)
60
6.1
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_UH
A00; A01; D01; D07
60
7
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0)
470
7.1
Quản trị kinh doanh (4+0)
7340101_WE4
A00; A01; D01; D07
280
7.2
Ngôn ngữ Anh (4+0)
7220201_WE4
D01, D09, D14, D15
80
7.3
Công nghệ Sinh học định hướng Y sinh (4+0)
7420201_WE4
A00; B00; B08; D07
40
7.4
Công nghệ Thông tin (4+0)
7480201_WE4
A00; A01
70
8
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (3+1)
30
8.1
Ngôn ngữ Anh (3+1)
7220201_WE3
D01, D09, D14, D15
30
9
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Deakin (Úc)
30
9.1
Công nghệ Thông tin (2+2)
7480201_DK2
A00; A01
10
9.2
Công nghệ Thông tin (3+1)
7480201_DK3
A00; A01
10
9.3
Công nghệ Thông tin (2.5+1.5)
7480201_DK25
A00; A01
10
10
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Andrews (Mỹ)
20
10.1
Quản trị Kinh doanh (4+0)
7340101_AND
A00, A01, D01, D07
20
11
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Lakehead (Canada)
10
11.1
Quản trị kinh doanh (2+2)
7340101_LU
A00, A01, D01, D07
10
12
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Sydney (Úc) (dự kiến)
10
12.1
Quản trị kinh doanh (2+2)
7340101_SY
A00, A01, D01, D07
10
13
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Macquarie (Úc) (dự kiến)
20
13.1
Tài chính (2+1)
7340201_MU
A00, A01, D01, D07
10
13.2
Kế toán (2+1)
7340301_MU
A00, A01, D01, D07
10
Quy ước tổ hợp các môn xét tuyển:
• A00: Toán – Vật lý – Hóa học
• A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
• A02: Toán – Vật lý – Sinh học
• B00: Toán – Hóa học – Sinh học
• B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
• D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
• D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
• D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
• D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
• D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh
• D90: Toán – Tiếng Anh – Khoa học tự nhiên