Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 xét tuyển bổ sung năm 2018
- Thí sinh nộp lệ phí theo nội dung sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2, tài khoản số 42610000276664,Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Mã đăng ký…] / [Họ tên thí sinh] / [ngày, tháng, năm sinh của thí sinh] / [Lệ phí tuyển sinh]
4.3.2 Gửi qua đường bưu điện
Phiếu đăng ký và lệ phí gửi bằng dịch vụ chuyển hồ sơ và chuyển lệ phí qua đường bưu điện đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.3.3. Nộp trực tiếp tại trường
Phiếu đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.3.4. Lệ phí xét tuyển và lệ phí dự thi năng khiếu
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng.
- Lệ phí dự thi năng khiếu: 300.000đ/thí sinh.
4.3.5. Thời gian tập trung làm thủ tục dự thi và thi năng khiếu:
- Làm thủ tục dự thi: 14h00 ngày 25/8/2018.
- Thời gian thi: 8h00 ngày 26/8/2018.
5. Thời gian công bố trúng tuyển: Ngày 23 tháng 8 năm 2018; Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non công bố ngày 27/8/2018.
6. Thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học: Từ ngày 28/8/2018 đến ngày 31/8/2018.
7. Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1:
7.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Ngành học
Mã ngành
Mã tổ hợp
Tổ hợp môn thi xét tuyển
(-Kết quả thi THPT quốc gia
- Kết quả học tập cấp THPT)
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Đối với thí sinh KV3)
Chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:
1
Sư phạm Toán học
7140209
A00
TOÁN, Vật lí, Hóa học
22.67
20
A01
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
D01
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
D84*
TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
2
Sư phạm Ngữ văn
7140217
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
23.50
20
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh
3
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
A01
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
22.67
20
D01
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11*
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12*
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
4
Sư phạm Vật lý
7140211
A00
Toán, VẬT LÍ, Hóa học
22.67
10
A01
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
A04*
Toán, VẬT LÍ, Địa lí
C01*
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
5
Sư phạm Hóa học
7140212
A00
Toán, Vật lí, HÓA HỌC
22.67
10
A06*
Toán, HÓA HỌC, Địa lí
B00
Toán, HÓA HỌC, Sinh học
D07*
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
6
Sư phạm Sinh học
7140213
B00
Toán, Hóa học, SINH HỌC
22.67
10
B02*
Toán, SINH HỌC, Địa lí
B03*
Toán, SINH HỌC, Ngữ văn
D08*
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
7
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí
22.67
20
C03*
Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
C19*
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân
D14*
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
8
Giáo dục Mầm non
7140201
M00
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
18.00
50
M10*
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
M11*
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
M13*
Toán, Sinh học, Năng khiếu
9
Giáo dục Thể chất
7140206
T00
Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
25.00
10
T02
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
T03*
Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU
T05*
Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU
10
Giáo dục Công dân
7140204
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
17.00
20
C19*
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D66*
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:
1
Văn học
7229030
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
20.00
20
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
2
Việt
7310630
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
20.00
20
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
3
Ngôn ngữ Anh
7220201
A01
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
20.00
20
D01
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11*
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12*
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
4
Công nghệ Thông tin
7480201
A00
TOÁN, Vật lí, Hóa học
20.00
20
A01
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01*
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
7.2. Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ)
Ngành học
Mã ngành
Mã tổ hợp
Tổ hợp môn thi xét tuyển
(-Kết quả thi THPT quốc gia
- Kết quả học tập cấp THPT)
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Đối với thí sinh KV3)
Chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:
1
Sư phạm Toán học
7140209
A00
TOÁN, Vật lí, Hóa học
31.38
10
A01
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
D01
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
D84*
TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
2
Sư phạm Ngữ văn
7140217
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
30.83
20
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh
3
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
A01
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
30.28
10
D01
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11*
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12*
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
4
Sư phạm Vật lý
7140211
A00
Toán, VẬT LÍ, Hóa học
32.83
10
A01
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
A04*
Toán, VẬT LÍ, Địa lí
C01*
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
5
Sư phạm Hóa học
7140212
A00
Toán, Vật lí, HÓA HỌC
30.68
10
A06*
Toán, HÓA HỌC, Địa lí
B00
Toán, HÓA HỌC, Sinh học
D07*
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
6
Sư phạm Sinh học
7140213
B00
Toán, Hóa học, SINH HỌC
32.61
10
B02*
Toán, SINH HỌC, Địa lí
B03*
Toán, SINH HỌC, Ngữ văn
D08*
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
7
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí
33.13
10
C03*
Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
C19*
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân
D14*
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
8
Giáo dục Mầm non
7140201
M00
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
22.43
20
M10*
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
M11*
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
M13*
Toán, Sinh học, Năng khiếu
9
Giáo dục Thể chất
7140206
T00
Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
29.75
10
T02
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
T03*
Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU
T05*
Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU
10
Giáo dục Công dân
7140204
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
24.25
10
C19*
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D66*
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:
1
Văn học
7229030
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
29.86
10
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
2
Việt
7310630
C00
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
25.51
10
D01
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14*
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân
D15*
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
3
Ngôn ngữ Anh
7220201
A01
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
25.83
20
D01
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11*
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12*
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
4
Công nghệ Thông tin
7480201
A00
TOÁN, Vật lí, Hóa học
26.88
10
A01
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01*
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
* Ghi chú: Môn thi chính nhân hệ số 2 được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
8. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT bổ sung:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
a) Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): 1,0 điểm.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: 1,0 điểm.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
Đối tượng: Thí sinh học ở các trường: THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố; THPT trên toàn quốc.
Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
Điểm xét tuyển: là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển (tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2018
- Đối với tổ hợp không có môn chính
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).
Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
- Điểm môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất phải lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10).
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, Riêng ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,5 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
g) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Thông tin hỗ trợ thí sinh:
- Số điện thoại: 02113863203;
+ Ông Trịnh Ngọc Trúc: 0917657268
+ Ông Hoàng Tiến Quang: 0915589363
+ Ông Nguyễn Xuân Trường: 01658697797
- Email: tuyensinh@hpu2.edu.vn