Điểm chuẩn năm 2018 của Trường Đại học Hoa Sen
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn đối với học sinh trung học phổ thông (THPT) thuộc khu vực 3 xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức 1 (xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) là:
Ngành, nhóm ngành bậc đại học
Mã ngành
Tổ hợp môn
Điểm trúng tuyển
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
7480102
A00,A01,D01/D03, D07
14,00
Công nghệ thông tin
7480201
A00,A01,D01/D03, D07
16,50
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
A00, B00, D07, D08
14,00
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
A00, B00, D07, D08
14,00
Công nghệ thực phẩm
7540101
A00, B00, D07, D08
14,00
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01/D03, D09
18,50
Marketing
7340115
18,80
Kinh doanh quốc tế
7340120
17,80
Tài chính – Ngân hàng
7340201
16,50
Kế toán
7340301
16,00
Nhóm ngành Quản trị - Quản lý (*)
Quản trị nhân lực
Quản trị văn phòng
Hệ thống thông tin quản lý
73404
17,20
Quản trị công nghệ truyền thông
7340410
20,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
18,50
Quản trị khách sạn
7810201
18,20
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
19,20
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01, D09, D14, D15,
Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh và quy về thang điểm 30.
Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.
18,50
Tâm lý học
7310401
A01, D01, D08, D09
16,50
Thiết kế đồ họa
7210403
A01, D01, D09, D14
20,00
Thiết kế thời trang (hợp tác với Viện thời trang Mod’Art Paris – Pháp)
7210404
19,00
Thiết kế nội thất
7580108
18,50
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng và khu vực tuyển sinh áp dụng theo khung điểm ưu tiên với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10 được quy định tại Mục 7, Điều 1 của Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; cụ thể như sau:
KV3
KV2
KV2-NT
KV1
Học sinh PTTH
0,0
0,25
0,5
0,75
Ưu tiên 2
1,0
1,25
1,5
1,75
Ưu tiên 1
2,0
2,25
2,5
2,75