I. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO
1. Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
2. Công nghệ tài chính. Mã số: 8340205
3. Quản trị kinh doanh. Mã số: 8340101
4. Kinh tế chính trị. Mã số: 8310102
5. Kinh tế nông nghiệp. Mã số: 8620115
II. CHƯƠNG TRÌNH, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
1. Chương trình đào tạo: Theo định hướng nghiên cứu hoặc ứng dụng
2. Thời gian đào tạo: 2 năm học.
3. Hình thức đào tạo: Tập trung toàn thời gian. (Theo thời khóa biểu)
III. PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN TUYỂN SINH VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Thời gian xét tuyển:
Gồm 4 đợt: đợt 1: Tháng 3, đợt 2: Tháng 6, đợt 3: Tháng 9, đợt 4: Tháng 12
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Điều kiện ngoại ngữ
Người dự tuyển phải đáp ứng được một trong các yêu cầu về trình độ ngoại ngữ sau đây:
a) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chương trình đào tạo được thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp đã được Cục Quản lí chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
b) Bằng tốt nghiệp đại học do các đơn vị thành viên và thuộc Đại học Huế cấp trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp bởi các đơn vị đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đủ điều kiện tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông báo số 1226/TB-QLCL ngày 30/8/2022 của Cục Quản lí chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các chứng chỉ tương đương khác quy định tại Phụ lục III của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế.
3.2. Điều kiện văn bằng đại học
Người dự tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về văn bằng đại học sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam cấp. Đối với bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải có văn bản thẩm định và công nhận văn bằng của Cục Quản lí chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Nếu bằng tốt nghiệp đại học là ngành gần hoặc khác với ngành đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ, người dự tuyển phải hoàn thành bổ sung kiến thức theo quy định;
c) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu phải có bằng tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập đã được đăng tải trên tạp chí hoặc kỉ yếu hội nghị khoa học có phản biện;
d) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng ứng dụng của các
ngành quản trị và quản lí phải có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực quản trị và quản lí hoặc đang công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành dự tuyển;
đ) Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải đáp ứng với quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 7 của Quy định tổ chức và quản lí chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài tại Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-ĐHH ngày 06/01/2020 của Giám đốc Đại học Huế.
3.3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
3.4. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định.
3.5. Nộp hồ sơ đầy đủ và đúng thời hạn.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
1. Đối tượng
Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1.1. Người đang công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
1.2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
1.3. Con liệt sĩ.
1.4. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
1.5. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1.
1.6. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Chính sách
Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được tính điểm đối tượng ưu tiên là 01 điểm.
V. TIÊU CHÍ VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM XÉT TUYỂN
1. Tiêu chí
1.1. Tiêu chí 1: Điểm quy đổi bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương
Chỉ tính Bằng tốt nghiệp đại học đăng kí vào ngành xét tuyển
Ngành
Xếp loại tốt nghiệp
Điểm quy đổi
Ngành đúng/Ngành phù hợp
Xuất sắc
10
Giỏi
9
Khá
8
Trung bình khá
7,5
Trung bình
7
Ngành đúng/Ngành phù hợp
Không tính xếp loại
7
Ngành gần (Đã bổ sung kiến thức theo quy định)
Không tính xếp loại
7
Ngành khác (Đã bổ sung kiến thức theo quy định)
Không tính xếp loại
7
Lưu ý: Bằng đại học hoặc tương đương do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp mà không có xếp loại sẽ được tính điểm quy đổi là 8 điểm.
1.2. Tiêu chí 2: Điểm quy đổi bài báo khoa học
STT
Bài báo
Điểm quy đổi
1
Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có
hạng Q1, Q2 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập,
nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ).
6
2
Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có
hạng Q3, Q4 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập,
nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ)
5
3
Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc
tế có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học
quốc tế khác có chỉ số ISSN (kỉ yếu, tạp chí xuất bản bằng tiếng
Anh) hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm
tối thiểu từ 0,75 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư
nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả
đứng đầu hoặc tác giả liên hệ)
4
4
Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm tối thiểu từ 0,25 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ)
3
5
Bài báo đăng ở tạp chí có chỉ số ISSN, kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học khác có phản biện liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ)
2
2. Quy đổi điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển được quy đổi như sau:
<Điểm xét tuyển> = <Điểm Tiêu chí 1> × 2 + <Điểm Tiêu chí 2> + <Điểm ưu tiên>
Việc xét tuyển được thực hiện như sau:
- Lấy <Điểm xét tuyển> từ cao đến thấp theo từng ngành đào tạo của Trường đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Trong trường hợp các thí sinh có <Điểm xét tuyển> giống nhau, thứ tự ưu tiên xét tuyển như sau:
- Đối với chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu
+ <Điểm Tiêu chí 2>
+ <Điểm Tiêu chí 1>
- Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng
+ <Điểm Tiêu chí 1>
+ <Điểm Tiêu chí 2>
VI. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng kí dự tuyển
1. Đơn xin dự tuyển (theo mẫu).
2. Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp.
3. Bản sao có công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các giấy tờ hợp pháp chứng thực đối tượng ưu tiên được xác nhận của cấp có thẩm quyền (nếu có). Các giấy tờ này chỉ được bổ sung trước khi Hội đồng tuyển sinh sau đại học duyệt danh sách dự thi chính thức.
5. Sơ yếu lý lịch được cơ quan quản lý nhân sự nơi thí sinh đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận (theo mẫu).
6. Công văn giới thiệu dự tuyển của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước (nếu có).
7. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám tương đương cấp Huyện trở lên.
8. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian kinh nghiệm công tác chuyên môn (nếu có).
9. Minh chứng bài báo khoa học (Nếu có).
10. Hai (04) ảnh cỡ 3x4 (chụp trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) dán vào phiếu dán ảnh, ghi rõ tên, ngày sinh và ngành đăng ký dự tuyển vào mặt sau ảnh.
Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, ngành đăng kí dự tuyển, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở ngoài.
2. Lệ phí đăng kí dự tuyển: 100.000đ /hồ sơ, nộp tại điểm thu nhận hồ sơ
3. Lệ phí xét tuyển: 700.000đ/thí sinh: Nộp theo một trong hai cách:
- Nộp tại điểm thu nhận hồ sơ.
- Chuyển tiền qua tài khoản của Đại học Huế, số tài khoản: 121000014706. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Huế hoặc nộp trực tiếp tại Ban Kế hoạch, Tài chính và Cơ sở vật chất Đại học Huế, số 03 Lê Lợi – TP Huế, ĐT: 0234 3845807
Nội dung chuyển khoản: Họ tên, điện thoại liên lạc, ngành đăng kí dự tuyển, Trường Đại học Kinh tế.
4. Thời gian đăng ký và xét tuyển
TT
Đợt xét tuyển
Kết thúc nhận hồ sơ
(Ngành đúng)
Lịch xét tuyển
(Dự kiến)
Nhập học
(Dự kiến)
1
Đợt 1 (Tháng 3/2023)
10/3/2023
27/3/2023
Tháng 4/2023
2
Đợt 2 (tháng 6/2023)
09/6/2023
20/6/2023
Tháng 7/2023
3
Đợt 3 (tháng 9/2023)
15/9/2023
25/9/2023
Tháng 10/2023
4
Đợt 4 (Tháng 12/2023)
15/12/2023
25/12/2023
Tháng 12/2023
Đối với ứng viên thuộc diện ngành gần, ngành khác cần phải đăng ký học bổ sung kiến thức trước khi tham gia xét tuyển cao học
5. Cách thức đăng ký và tư vấn tuyển sinh, thu nhận hồ sơ:
5.1. Cách thức đăng kí
- Đăng kí trực tiếp: Tại Trường và các điểm tư vấn tuyển sinh, thu nhận hồ sơ
- Đăng kí trực tuyến:
+ Thí sinh đăng kí theo link https://dangkycaohoc.hce.edu.vn/. Trường sẽ gửi hồ sơ, hướng dẫn nộp hồ sơ qua email cho ứng viên.
+ Thí sinh tải mẫu hồ sơ và nộp theo hướng dẫn tại website: http://daotao.hce.edu.vn
5.2. Tư vấn tuyển sinh, thu nhận hồ sơ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế Huế;
Số 99 Hồ Đắc Di – Phường An Cựu, Thành phố Huế;
ĐT: 0234 3883 951 - 0898.557.557 ( Phan Vũ Quang); Website: http://hce.edu.vn.
Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com
Cảm ơn bạn đã hoàn thành form. Hãy nhấn vào liên kết dưới đây để tải tệp:
Tải xuống tệp