Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Cập nhật: 31/01/2024 icon
 

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

 

Mã trường: KSA

 

Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh

 

Điện thoại: (028) 38 230 082, Ext 121, 122

 

Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082

 

Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn

 

E-mail: [email protected]

 

Facebook: www.facebook.com/tvts.ueh/

 

Phân hiệu trường ĐH Kinh tế TPHCM tại Vĩnh Long

 

Mã trường: KSV

 

Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, P8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

 

Điện thoại: (0270) 3823359 - 3823443
 

I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

 

1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):

 

Bảng 1: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSA

 

Stt

 

Mã đăng ký

 

xét tuyển

 

Chương trình đào tạo (CTĐT)

 

Thuộc ngành

 

Tổ hợp

 

xét tuyển

 

Chỉ tiêu

 

2023

 

I.

 

Lĩnh vực Nhân văn

 

 

 

1

 

7220201

 

Tiếng Anh thương mại(**)

 

Ngôn ngữ Anh

 

D01, D96

 

165

 

II.

 

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

 

 

 

2

 

7310101

 

Kinh Tế

 

Kinh tế

 

A00, A01, D01, D07

 

110

 

3

 

7310102

 

Kinh Tế Chính Trị(S)

 

Kinh tế chính trị

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

4

 

7310104_01

 

Kinh Tế Đầu Tư

 

 

Kinh tế đầu tư

 

 

 

A00, A01, D01, D07

 

200

 

5

 

7310104_02

 

Thẩm Định Giá Và Quản Trị Tài Sản

 

A00, A01, D01, D07

 

100

 

6

 

7310107

 

Thống kê kinh doanh  (*)

 

Thống kê kinh tế

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

7

 

7310108_01

 

Toán tài chính (*)

 

 

Toán kinh tế

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

8

 

7310108_02

 

Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

III.

 

Lĩnh vực Báo chí và thông tin

 

 

 

9

 

7320106

 

Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện

 

Công nghệ truyền thông

 

A00, A01, D01, V00

 

100

 

IV.

 

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

 

 

 

10

 

7340101_01

 

Quản Trị

 

Quản trị kinh doanh

 

A00, A01, D01, D07

 

790

 

11

 

7340101_02

 

Quản trị Khởi Nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

 

100

 

12

 

7340101_ISB

 

Cử nhân tài năng

 

Quản trị kinh doanh

 

A00, A01, D01, D07

 

550

 

Kinh doanh quốc tế

 

Marketing

 

Tài chính – Ngân hàng

 

Kế toán

 

13

 

7340101_ASA

 

Cử nhân ASEAN Co-op

 

Tài chính – Ngân hàng

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

Marketing

 

14

 

7340115

 

Marketing

 

Marketing

 

A00, A01, D01, D07

 

170

 

15

 

7340116

 

Bất Động Sản

 

Bất động sản

 

A00, A01, D01, D07

 

110

 

16

 

7340120

 

Kinh doanh quốc tế

 

Kinh doanh quốc tế

 

A00, A01, D01, D07

 

600

 

17

 

7340121

 

Kinh doanh thương mại

 

Kinh doanh thương mại

 

A00, A01, D01, D07

 

220

 

18

 

7340122

 

Thương mại điện tử (*)

 

Thương mại điện tử

 

A00, A01, D01, D07

 

140

 

19

 

7340114

 

Công nghệ marketing

 

 Marketing kỹ thuật số

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

20

 

7340130

 

Quản trị bệnh viện

 

Quản trị bệnh viện

 

A00, A01, D01, D07

 

100

 

21

 

7340201_01

 

Tài chính công

 

Tài chính – Ngân hàng

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

22

 

7340201_02

 

Thuế

 

A00, A01, D01, D07

 

200

 

23

 

7340201_03

 

Ngân hàng

 

A00, A01, D01, D07

 

250

 

24

 

7340201_04

 

Thị trường chứng khoán

 

A00, A01, D01, D07

 

100

 

25

 

7340201_05

 

Tài chính

 

A00, A01, D01, D07

 

540

 

26

 

7340201_06

 

Đầu tư tài chính

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

27

 

7340204

 

Bảo hiểm(S)

 

Bảo hiểm

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

28

 

7340205

 

Công nghệ tài chính

 

Công nghệ tài chính

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

29

 

7340206

 

Tài chính quốc tế

 

Tài chính quốc tế

 

A00, A01, D01, D07

 

110

 

30

 

7340301_02

 

Kế toán công

 

 

 

Kế toán

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

31

 

7340301_03

 

Kế toán doanh nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

 

650

 

32

 

7340301_01

 

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW hoặc ACCA (***)

 

A00, A01, D01, D07

 

70

 

33

 

7340302

 

Kiểm toán

 

Kiểm toán

 

A00, A01, D01, D07

 

200

 

34

 

7340403

 

Quản lý công(S)

 

Quản lý công

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

35

 

7340404

 

Quản Trị Nhân Lực

 

Quản trị nhân lực

 

A00, A01, D01, D07

 

150

 

36

 

7340405_01

 

Hệ thống thông tin kinh doanh(*)

 

 

Hệ thống thông tin quản lý

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

37

 

7340405_02

 

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

38

 

7340415

 

Kinh doanh số

 

Kinh doanh số

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

V.

 

Lĩnh vực Pháp luật

 

 

 

39

 

7380101

 

Luật kinh doanh quốc tế

 

Luật

 

A00, A01, D01, D96

 

50

 

40

 

7380107

 

Luật kinh tế

 

Luật kinh tế

 

A00, A01, D01, D96

 

170

 

VI.

 

Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật

 

 

 

41

 

7460108

 

Khoa học dữ liệu (*)

 

Khoa học dữ liệu

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

42

 

7480103

 

Kỹ thuật phần mềm (*)

 

Kỹ thuật phần mềm

 

A00, A01, D01, D07

 

55

 

43

 

7489001

 

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

 

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

 

A00, A01, D01, D07

 

100

 

44

 

7480107

 

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

 

Trí tuệ nhân tạo

 

A00, A01, D01, D07

 

70

 

45

 

7510605_01

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

A00, A01, D01, D07

 

110

 

46

 

7510605_02

 

Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

VII.

 

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

 

 

 

47

 

7580104

 

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

 

Kiến trúc đô thị

 

A00, A01, D01, V00

 

110

 

VIII.

 

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

48

 

7620114

 

Kinh Doanh Nông Nghiệp(S)

 

Kinh doanh nông nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

IX.

 

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

 

 

 

49

 

7810103

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

A00, A01, D01, D07

 

165

 

50

 

7810201_01

 

Quản trị khách sạn

 

 

Quản trị khách sạn

 

A00, A01, D01, D07

 

85

 

51

 

7810201_02

 

Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí

 

A00, A01, D01, D07

 

80

 

 

 

 

 

 

7650

 

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)

 

(*): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

 

(**): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30.

 

(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0

 

 2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV): 600 chỉ tiêu

 

Bảng 2: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSV

 

Stt

 

Mã đăng ký

 

xét tuyển

 

Chương trình đào tạo (CTĐT)

 

Thuộc ngành

 

Tổ hợp

 

xét tuyển

 

Chỉ tiêu

 

2023

 

I

 

Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

1

 

7620114

 

Kinh Doanh Nông Nghiệp  (s) (*)

 

Kinh Doanh Nông Nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

 

30

 

II

 

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

 

 

 

2

 

7340101

 

Quản trị

 

Quản trị kinh doanh

 

A00, A01, D01, D07

 

60

 

3

 

7340120

 

Kinh doanh quốc tế

 

Kinh doanh quốc tế

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

4

 

7340115

 

Marketing

 

Marketing

 

A00, A01, D01, D07

 

70

 

5

 

7340201_01

 

Ngân hàng

 

Tài chính – Ngân hàng

 

A00, A01, D01, D07

 

40

 

6

 

7340201_02

 

Tài chính

 

 

A00, A01, D01, D07

 

40

 

7

 

7340301

 

Kế toán doanh nghiệp

 

Kế toán

 

A00, A01, D01, D07

 

60

 

8

 

7340122

 

Thương mại điện tử (*)(**)

 

Thương mại điện tử

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

III

 

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

 

 

 

9

 

7510605

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (*)

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

A00, A01, D01, D07

 

50

 

IV

 

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

 

 

 

10

 

7810201

 

Quản trị khách sạn  (*)

 

Quản trị khách sạn

 

A00, A01, D01, D07

 

30

 

V

 

Lĩnh vực Nhân văn

 

 

 

11

 

7220201

 

Tiếng Anh thương mại (*) (***)

 

Ngôn ngữ Anh

 

D01, D96

 

30

 

VI

 

Lĩnh vực Pháp luật

 

 

 

12

 

7380107

 

Luật kinh tế (*)

 

Luật kinh tế

 

A00, A01, D01, D96

 

30

 

VII

 

Lĩnh vực Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

 

 

 

13

 

7489001

 

Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)

 

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

 

A00, A01, D01, D07

 

30

 

14

 

7480107

 

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) (*)

 

Robot và Trí tuệ nhân tạo

 

A00, A01, D01, D07

 

30

 

 

 

 

 

 

600

 

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)

 

(*): Phạm vi tuyển sinh cả nước

 

(**): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30

 

(***): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30

 

Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV:

 

– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

 

– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

 

– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

 

– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

 

– Tổ hợp D96: Toán, KH xã hội, Tiếng Anh.

 

– Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật.

 

(Lưu ý: Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM).

 

 

II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

 

Gồm 06 phương thức

 

Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình

 

Cử nhân tài năng

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

1% chỉ tiêu theo CTĐT

 

Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình

 

Cử nhân tài năng

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

1% chỉ tiêu theo CTĐT

 

 

 

 

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

 

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

 

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

 

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

 

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

 

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

 

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

 

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

 

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

 

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

 

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

 

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

 

Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình

 

Cử nhân tài năng

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

 

20% chỉ tiêu theo CTĐT

 

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023

 

Cách xét tuyển

 

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

 

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

 

– Tiêu chí không bắt buộc:

 

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

 

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

 

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

 

Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình

 

Cử nhân tài năng

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

 

40% đến 50% chỉ tiêu

 

20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

 

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

 

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

 

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

 

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

 

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12  + Hóa học 12)/3] >=6.50

 

Cách xét tuyển

 

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

 

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

 

– Tiêu chí không bắt buộc:

 

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

 

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

 

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

 

Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

10% chỉ tiêu theo CTĐT

 

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT

 

Cách xét tuyển

 

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

 

Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

 

 

KSA

 

KSV

 

 

 

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

 

Chương trình

 

Cử nhân tài năng

 

Chương trình Chuẩn

 

Chỉ tiêu

 

Chỉ tiêu còn lại

 

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

 

 

III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):

 

1.1. Chương trình Chuẩn: Thí sinh trúng tuyển vào UEH theo các Phương thức xét tuyển.

 

1.2. Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:

 

– Điều kiện:

 

+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc chương trình đào tạo có chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:

 

+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần được quy định tại Cổng tuyển sinh:

 

Tiếng Anh toàn phần: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức.

 

Tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2023 từ 7.0 trở lên.

 

1.3. Chương trình Cử nhân tài năng:  Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán

 

1.4. Chương trình cử nhân ASEAN Co-op:

 

Chương trình đào tạo được xây dựng với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn ngay trong quá trình học tập tại trường.

 

Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm với các kỹ năng phỏng vấn xin việc và kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế gắn liền với ngành đang học trong thời gian ít nhất là một năm tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.

 

Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Ngành Marketing và ngành Tài chính-ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.

 

1.5. Chương trình song ngành tích hợp:

 

Các chương trình đào tạo có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất:

 

+ Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

 

+ Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế

 

+ Bảo hiểm – Tài chính

 

+ Quản lý công – Luật và quản trị địa phương

 

+ Kinh tế chính trị – Luật và quản trị địa phương.

 

1.6. Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế: Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế gồm 02 tổ hợp liên quan hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế là Viện Kế toán công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), với 02 chương trình tích hợp ICAEW và tích hợp ACCA, khi trúng tuyển nhập học sinh viên sẽ chọn học theo một trong hai chương trình (ICAEW hoặc ACCA).

 

2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV):

 

2.1. Chương trình Chuẩn:

 

– Thí sinh trúng tuyển vào UEH-Vĩnh Long là đã trúng tuyển chương trình chuẩn.

 

– Học tại PHVL: 2,5 năm.

 

– Đăng ký tham gia luân chuyển học tại CSC TP. Hồ Chí Minh: 1 năm cuối.

 

2.2. Chương trình liên kết đào tạo cử nhân quốc tế:  Tuyển sinh: 30 chỉ tiêu.

 

Chương trình cử nhân quốc tế thiết kế đặc biệt dành cho sinh viên đồng bằng sông Mekong, trong đó ngoài các kiến thức đặc thù về kinh tế, xã hội và văn hóa được tích hợp trong chương trình đào tạo giai đoạn 1 tại phân hiệu Vĩnh Long Đại học Kinh tế TP.HCM. Với triết lý “Ra đi để trở về”, chương trình đào tạo nguồn nhân lực tài năng cho khu vực đông bằng sông Mekong.

 

2.2.1. Chương trình gồm 2 giai đoạn:

 

– Giai đoạn 1: Giai đoạn 1 (1,5 năm): Học tại Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Vĩnh Long .

 

– Giai đoạn 2: Chuyển tiếp học tập tại Viện ISB hoặc các trường đại học thuộc nhóm 300 đại học hàng đầu thế giới liên kết với Viện ISB.

 

2.2.2. Điều kiện tuyển sinh, bằng cấp:

 

2.2.2.1. Điều kiện tuyển sinh:

 

– Phạm vi tuyển sinh toàn quốc và các tỉnh vùng sông mekong (Lào, Campuchia, Thái Lan,… ).

 

– Để được xét tuyển vào chương trình, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:

 

+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, có điểm Trung bình năm học lớp 12 hoặc điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt điểm xét tuyển được công bố hàng năm; hoặc

 

+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2023;

 

+ Đồng thời, học sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 5.5 (Viết 5.0) hoặc đạt yêu cầu bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào theo quy định.

 

2.2.2.2. Bằng cấp: Do trường đối tác cấp bằng.

 

2.3. Học bổng Mekong Talent 100:

 

2.3.1. Học bổng 100%:  Phân bổ mỗi tỉnh 01 suất và sinh viên quốc tế.

 

2.3.2. Học bổng 50%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.5 (các điểm thành phần 6.0)

 

2.3.3. Học bổng 30%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.0 (các điểm thành phần 5.0).

 

Giai đoạn chuyển tiếp sinh viên sẽ có cơ hội nhận học bổng theo mức học bổng từ trường Đại học sinh viên chuyển tiếp.

 

2.4. Chương trình song ngành tích hợp:

 

– Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.

 

– Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.

 

Sinh viên học tổng thời gian 4,5 – 5,0 năm để sở hữu 02 bằng tốt nghiệp đại học chính quy do Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp.

 

Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com