THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Mã trường: KSA
Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 38 230 082, Ext 121, 122
Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082
Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
E-mail: [email protected]
Facebook: www.facebook.com/tvts.ueh/
Phân hiệu trường ĐH Kinh tế TPHCM tại Vĩnh Long
Mã trường: KSV
Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, P8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: (0270) 3823359 - 3823443
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):
Bảng 1: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSA
Stt
Mã đăng ký
xét tuyển
Chương trình đào tạo (CTĐT)
Thuộc ngành
Tổ hợp
xét tuyển
Chỉ tiêu
2023
I.
Lĩnh vực Nhân văn
1
7220201
Tiếng Anh thương mại(**)
Ngôn ngữ Anh
D01, D96
165
II.
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
2
7310101
Kinh Tế
Kinh tế
A00, A01, D01, D07
110
3
7310102
Kinh Tế Chính Trị(S)
Kinh tế chính trị
A00, A01, D01, D07
50
4
7310104_01
Kinh Tế Đầu Tư
Kinh tế đầu tư
A00, A01, D01, D07
200
5
7310104_02
Thẩm Định Giá Và Quản Trị Tài Sản
A00, A01, D01, D07
100
6
7310107
Thống kê kinh doanh (*)
Thống kê kinh tế
A00, A01, D01, D07
55
7
7310108_01
Toán tài chính (*)
Toán kinh tế
A00, A01, D01, D07
55
8
7310108_02
Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)
A00, A01, D01, D07
55
III.
Lĩnh vực Báo chí và thông tin
9
7320106
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện
Công nghệ truyền thông
A00, A01, D01, V00
100
IV.
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
10
7340101_01
Quản Trị
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
790
11
7340101_02
Quản trị Khởi Nghiệp
A00, A01, D01, D07
100
12
7340101_ISB
Cử nhân tài năng
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính – Ngân hàng
Kế toán
13
7340101_ASA
Cử nhân ASEAN Co-op
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
50
Marketing
14
7340115
Marketing
Marketing
A00, A01, D01, D07
170
15
7340116
Bất Động Sản
Bất động sản
A00, A01, D01, D07
110
16
7340120
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
A00, A01, D01, D07
600
17
7340121
Kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại
A00, A01, D01, D07
220
18
7340122
Thương mại điện tử (*)
Thương mại điện tử
A00, A01, D01, D07
140
19
7340114
Công nghệ marketing
Marketing kỹ thuật số
A00, A01, D01, D07
50
20
7340130
Quản trị bệnh viện
Quản trị bệnh viện
A00, A01, D01, D07
100
21
7340201_01
Tài chính công
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
50
22
7340201_02
Thuế
A00, A01, D01, D07
200
23
7340201_03
Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
250
24
7340201_04
Thị trường chứng khoán
A00, A01, D01, D07
100
25
7340201_05
Tài chính
A00, A01, D01, D07
540
26
7340201_06
Đầu tư tài chính
A00, A01, D01, D07
50
27
7340204
Bảo hiểm(S)
Bảo hiểm
A00, A01, D01, D07
50
28
7340205
Công nghệ tài chính
Công nghệ tài chính
A00, A01, D01, D07
50
29
7340206
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
A00, A01, D01, D07
110
30
7340301_02
Kế toán công
Kế toán
A00, A01, D01, D07
50
31
7340301_03
Kế toán doanh nghiệp
A00, A01, D01, D07
650
32
7340301_01
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW hoặc ACCA (***)
A00, A01, D01, D07
70
33
7340302
Kiểm toán
Kiểm toán
A00, A01, D01, D07
200
34
7340403
Quản lý công(S)
Quản lý công
A00, A01, D01, D07
50
35
7340404
Quản Trị Nhân Lực
Quản trị nhân lực
A00, A01, D01, D07
150
36
7340405_01
Hệ thống thông tin kinh doanh(*)
Hệ thống thông tin quản lý
A00, A01, D01, D07
55
37
7340405_02
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)
A00, A01, D01, D07
55
38
7340415
Kinh doanh số
Kinh doanh số
A00, A01, D01, D07
50
V.
Lĩnh vực Pháp luật
39
7380101
Luật kinh doanh quốc tế
Luật
A00, A01, D01, D96
50
40
7380107
Luật kinh tế
Luật kinh tế
A00, A01, D01, D96
170
VI.
Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
41
7460108
Khoa học dữ liệu (*)
Khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07
55
42
7480103
Kỹ thuật phần mềm (*)
Kỹ thuật phần mềm
A00, A01, D01, D07
55
43
7489001
Công nghệ và đổi mới sáng tạo
Công nghệ và đổi mới sáng tạo
A00, A01, D01, D07
100
44
7480107
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
Trí tuệ nhân tạo
A00, A01, D01, D07
70
45
7510605_01
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
110
46
7510605_02
Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
50
VII.
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
47
7580104
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh
Kiến trúc đô thị
A00, A01, D01, V00
110
VIII.
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
48
7620114
Kinh Doanh Nông Nghiệp(S)
Kinh doanh nông nghiệp
A00, A01, D01, D07
50
IX.
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
49
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00, A01, D01, D07
165
50
7810201_01
Quản trị khách sạn
Quản trị khách sạn
A00, A01, D01, D07
85
51
7810201_02
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí
A00, A01, D01, D07
80
7650
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)
(*): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30.
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0
2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV): 600 chỉ tiêu
Bảng 2: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSV
Stt
Mã đăng ký
xét tuyển
Chương trình đào tạo (CTĐT)
Thuộc ngành
Tổ hợp
xét tuyển
Chỉ tiêu
2023
I
Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản
1
7620114
Kinh Doanh Nông Nghiệp (s) (*)
Kinh Doanh Nông Nghiệp
A00, A01, D01, D07
30
II
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
2
7340101
Quản trị
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
60
3
7340120
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
A00, A01, D01, D07
50
4
7340115
Marketing
Marketing
A00, A01, D01, D07
70
5
7340201_01
Ngân hàng
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
40
6
7340201_02
Tài chính
A00, A01, D01, D07
40
7
7340301
Kế toán doanh nghiệp
Kế toán
A00, A01, D01, D07
60
8
7340122
Thương mại điện tử (*)(**)
Thương mại điện tử
A00, A01, D01, D07
50
III
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
9
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (*)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
50
IV
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
10
7810201
Quản trị khách sạn (*)
Quản trị khách sạn
A00, A01, D01, D07
30
V
Lĩnh vực Nhân văn
11
7220201
Tiếng Anh thương mại (*) (***)
Ngôn ngữ Anh
D01, D96
30
VI
Lĩnh vực Pháp luật
12
7380107
Luật kinh tế (*)
Luật kinh tế
A00, A01, D01, D96
30
VII
Lĩnh vực Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật
13
7489001
Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)
Công nghệ và đổi mới sáng tạo
A00, A01, D01, D07
30
14
7480107
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) (*)
Robot và Trí tuệ nhân tạo
A00, A01, D01, D07
30
600
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)
(*): Phạm vi tuyển sinh cả nước
(**): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30
(***): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30
Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
– Tổ hợp D96: Toán, KH xã hội, Tiếng Anh.
– Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật.
(Lưu ý: Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM).
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Gồm 06 phương thức
Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình
Cử nhân tài năng
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
1% chỉ tiêu theo CTĐT
Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình
Cử nhân tài năng
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
1% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển
A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;
– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.
– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.
2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:
– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.
– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.
– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình
Cử nhân tài năng
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT
20% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023
Cách xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
– Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu
Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình
Cử nhân tài năng
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
40% đến 50% chỉ tiêu
20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50
Cách xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
– Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.
Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn,
chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
10% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT
Cách xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)
Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
KSA
KSV
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean
Chương trình
Cử nhân tài năng
Chương trình Chuẩn
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):
1.1. Chương trình Chuẩn: Thí sinh trúng tuyển vào UEH theo các Phương thức xét tuyển.
1.2. Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:
– Điều kiện:
+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc chương trình đào tạo có chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:
+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần được quy định tại Cổng tuyển sinh:
Tiếng Anh toàn phần: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức.
Tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2023 từ 7.0 trở lên.
1.3. Chương trình Cử nhân tài năng: Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán
1.4. Chương trình cử nhân ASEAN Co-op:
Chương trình đào tạo được xây dựng với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn ngay trong quá trình học tập tại trường.
Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm với các kỹ năng phỏng vấn xin việc và kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế gắn liền với ngành đang học trong thời gian ít nhất là một năm tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Ngành Marketing và ngành Tài chính-ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
1.5. Chương trình song ngành tích hợp:
Các chương trình đào tạo có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất:
+ Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
+ Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế
+ Bảo hiểm – Tài chính
+ Quản lý công – Luật và quản trị địa phương
+ Kinh tế chính trị – Luật và quản trị địa phương.
1.6. Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế: Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế gồm 02 tổ hợp liên quan hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế là Viện Kế toán công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), với 02 chương trình tích hợp ICAEW và tích hợp ACCA, khi trúng tuyển nhập học sinh viên sẽ chọn học theo một trong hai chương trình (ICAEW hoặc ACCA).
2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV):
2.1. Chương trình Chuẩn:
– Thí sinh trúng tuyển vào UEH-Vĩnh Long là đã trúng tuyển chương trình chuẩn.
– Học tại PHVL: 2,5 năm.
– Đăng ký tham gia luân chuyển học tại CSC TP. Hồ Chí Minh: 1 năm cuối.
2.2. Chương trình liên kết đào tạo cử nhân quốc tế: Tuyển sinh: 30 chỉ tiêu.
Chương trình cử nhân quốc tế thiết kế đặc biệt dành cho sinh viên đồng bằng sông Mekong, trong đó ngoài các kiến thức đặc thù về kinh tế, xã hội và văn hóa được tích hợp trong chương trình đào tạo giai đoạn 1 tại phân hiệu Vĩnh Long Đại học Kinh tế TP.HCM. Với triết lý “Ra đi để trở về”, chương trình đào tạo nguồn nhân lực tài năng cho khu vực đông bằng sông Mekong.
2.2.1. Chương trình gồm 2 giai đoạn:
– Giai đoạn 1: Giai đoạn 1 (1,5 năm): Học tại Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Vĩnh Long .
– Giai đoạn 2: Chuyển tiếp học tập tại Viện ISB hoặc các trường đại học thuộc nhóm 300 đại học hàng đầu thế giới liên kết với Viện ISB.
2.2.2. Điều kiện tuyển sinh, bằng cấp:
2.2.2.1. Điều kiện tuyển sinh:
– Phạm vi tuyển sinh toàn quốc và các tỉnh vùng sông mekong (Lào, Campuchia, Thái Lan,… ).
– Để được xét tuyển vào chương trình, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:
+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, có điểm Trung bình năm học lớp 12 hoặc điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt điểm xét tuyển được công bố hàng năm; hoặc
+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2023;
+ Đồng thời, học sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 5.5 (Viết 5.0) hoặc đạt yêu cầu bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào theo quy định.
2.2.2.2. Bằng cấp: Do trường đối tác cấp bằng.
2.3. Học bổng Mekong Talent 100:
2.3.1. Học bổng 100%: Phân bổ mỗi tỉnh 01 suất và sinh viên quốc tế.
2.3.2. Học bổng 50%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.5 (các điểm thành phần 6.0)
2.3.3. Học bổng 30%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.0 (các điểm thành phần 5.0).
Giai đoạn chuyển tiếp sinh viên sẽ có cơ hội nhận học bổng theo mức học bổng từ trường Đại học sinh viên chuyển tiếp.
2.4. Chương trình song ngành tích hợp:
– Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.
– Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.
Sinh viên học tổng thời gian 4,5 – 5,0 năm để sở hữu 02 bằng tốt nghiệp đại học chính quy do Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp.
Bản quyền 2024 @ Diemtuyensinh.com