Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về trường để biết được lý do vì sao HTU lại được đánh giá cao trong giới chuyên môn.
A. GIỚI THIỆU
Tên trường và thông tin cơ bản
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Industrial Textile Garment University (HTU)
- Mã trường: CCM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Bồi dưỡng
- Địa chỉ: Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
- SĐT: 0243.8276.514
- Email: [email protected]
- Website: http://hict.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tshict
Về lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội có bề dày truyền thống hơn 60 năm hình thành và phát triển. Những năm đầu thành lập, trường chỉ là một trường trung cấp chuyên nghiệp về dệt may, nhưng dần dần phát triển để trở thành một trường đại học uy tín trong lĩnh vực này.
Năm 1994, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt may và đến năm 2005, trường chính thức trở thành Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội như ngày nay. Với sự nỗ lực không ngừng trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, HTU đã khẳng định được vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển học bạ THPT; xét điểm thi ĐGNL; tuyển thẳng theo phương án riêng:
Các đợt nhận hồ sơ (Dự kiến)
Đợt | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|
Đợt 1 | Từ 01/3/2024 đến hết 31/5/2024 | Thí sinh nộp hồ sơ trước 31/3/2024, khi nhập học được tặng 1.000.000 đồng |
Đợt 2 | Từ 01/6/2024 đến hết 05/7/2024 | |
Đợt 3 | Từ 06/7/2024 đến hết 30/7/2024 | |
Đợt 4 | Từ 01/8/2024 đến hết 31/8/2024 | |
Đợt 5 | Từ 01/9/2024 đến hết 31/9/2024 |
- Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của BGDĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
# 4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (Mã 100): Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 2 (Mã 200): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT).
- Phương thức 3 (Mã 303): Xét tuyển thẳng theo phương án riêng.
# 4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Phương thức 1 (Mã 100):
Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HTU quy định sẽ thông báo sau khi có kết quả thi.
Phương thức 2 (Mã 200)
Thí sinh có thể xét tuyển theo Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ thông báo cụ thể trên webiste.
Phương thức 3 (Mã 303)
Thí sinh đạt một trong những điều kiện sau:
- Có kết quả học tập năm lớp 11 đạt loại giỏi trở lên.
- Có kết quả học tập học kỳ 2 năm lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC hoặc TOEFL đạt 550 trở lên hoặc IELTS từ 5,5 trở lên và tương đương. Thí sinh trúng tuyển và nhập học xét theo chứng chỉ tiếng anh quốc tế được nhận học bổng 15 triệu đồng.
Phương thức 4 (Mã 402)
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
Phương thức 5 (Mã 405):
- Đối với các môn văn hóa Được rồi, tôi sẽ tiếp tục viết bài và thêm thẻ khi hoàn thành.
Phương thức 5 (Mã 405):
- Đối với các môn văn hóa: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý và Ngữ văn.
- Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
Phương thức 6 (Mã 406):
- Đối với các môn văn hóa: Sử dụng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 trong học bạ THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn.
- Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Các môn năng khiếu sử dụng để xét tuyển gồm: Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu.
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
5. Học phí
Trường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 đến năm học 2020 - 2021.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|---|
A | KHỐI NGÀNH DỆT MAY | |||
1 | Công nghệ May - Chuyên ngành Thiết kế mẫu công nghiệp- Chuyên ngành Thiết kế công nghệ- Chuyên ngành Quản lý chất lượng- Chuyên ngành Quản lý sản xuất | 7540209 | 500 | - A00: Toán, Vật lý, Hóa học- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Công nghệ Sợi, Dệt - Chuyên ngành Công nghệ Sợi- Chuyên ngành Công nghệ Dệt thoi- Chuyên ngành Công nghệ dệt kim | 7540202 | 30 | |
B | KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Chuyên ngành Quản lý và bảo trì thiết bị may- Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí- Chuyên ngành Thiết kế chế tạo dưỡng cữ gá ngành may | 7510201 | 50 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Chuyên ngành Cơ điện tử trong thiết bị dệt, may- Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử- Chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510301 | 50 | |
C | KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH | |||
5 | Quản lý công nghiệp - Chuyên ngành Quản lý công nghiệp dệt may- Chuyên ngành Quản lý đơn hàng dệt may | 7510601 | 150 | |
6 | Marketing - Chuyên ngành Marketing dịch vụ- Chuyên ngành Kinh doanh thời trang- Chuyên ngành Quản trị Marketing | 7340115 | 120 | |
7 | Kế toán - Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp- Chuyên ngành Kế toán hành chính sự nghiệp | 7340301 | 120 | |
8 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 120 | |
D | KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT | |||
10 | Thiết kế thời trang - Chuyên ngành Thiết kế hình ảnh- Chuyên ngành Thiết kế kỹ thuật | 7210404 | 180 | - D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật- V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật- H00: Ngữ văn, vẽ mỹ thuật, vẽ Bố cục |
11 | Thiết kế đồ họa (Ngành mới) | 7210403 | 60 |
2. Trình độ cao đẳng
TT | Nghề đào tạo | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện xét tuyển |
1 | Công nghệ may | 120 |
-A00: Toán, Vật lý, Hóa học
-A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh -D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
Thí sinh tốt nghiệp THPT
|
2 |
Sửa chữa thiết bị may
|
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|||||
Xét theo học bạ |
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Công nghệ may |
21 |
16 |
16 |
21 |
17,50 |
20,00 |
18,00 |
21,00 |
20,00 |
21,00 |
Công nghệ sợi, dệt |
18 |
14 |
15 |
18 |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
19,00 |
18,00 |
19,00 |
Quản lý công nghiệp |
19 |
14 |
15 |
19 |
16,50 |
19,00 |
17,00 |
20,00 |
18,00 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
18 |
14 |
15 |
18 |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
19,00 |
18,00 |
19,00 |
Marketing |
18 |
14 |
15 |
18 |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
20,00 |
18,00 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
18 |
14 |
15 |
18 |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
19,00 |
18,00 |
19,00 |
Thiết kế thời trang |
20 |
14 |
15 |
20 |
18,00 |
20,00 |
19,00 |
21,00 |
20,00 |
21,00 |
Kế toán |
|
|
|
|
16,50 |
18,00 |
17,00 |
19,00 |
18,00 |
19,00 |
Thương mại điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
18,00 |
19,00 |